BÂNG KHUÂNG

CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ GHÉ THĂM, ĐỌC VÀ GHI CẢM NHẬN. CHÚC CÁC BẠN NĂM MỚI GIÁP THÌN 2024 THÂN TÂM LUÔN AN LẠC

Thứ Ba, 29 tháng 1, 2019

SỰ GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU VỀ Ý NGHĨA GIỮA CÁC TỪ CAN QUA, MÂU THUẪN - Đỗ Chiêu Đức


        Äá»— Chiêu Đức
                       Tác giả Đỗ Chiêu Đức


       Thành Ngữ Điển Tích :

       SỰ GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU VỀ Ý NGHĨA
       GIỮA CÁC TỪ CAN QUA, MÂU THUẪN  
                               
Có nhiều thành ngữ được thành lập bởi những chữ có ngữ nghĩa giống nhau, nhưng lại cho ra những từ có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Trong số đó có 2 cặp từ kép CAN QUA và MÂU THUẪN. Sau đây, ta sẽ lần lượt truy nguyên để tìm hiểu tận gốc ý nghĩa của 2 cặp từ này.

*CAN QUA 干戈 :
   CAN  : là Có Quan Hệ, như Can Dự 干預(與, Can Hệ 干係, Can Thiệp 干涉, Can Liên 干聯, ta nói là Liên Can... CAN vừa là Bộ vừa là Chữ theo lối Tượng Hình như sau:  


           
  Giáp Cốt Văn       Đại Triện             Tiểu Triện              Lệ Thư

Ta thấy...
     CAN là hình vẽ một loại vũ khí dùng để đi săn thú rừng ngày xưa, đầu có hai mũi chỉa nhọn, dưới có dây thòng lọng, là một loại vũ khí dùng để tấn công. Nhưng sau nầy thường dùng theo nghĩa Phòng Ngự, nên CAN là cái Thuẫn, cái Mộc để chống đở phòng ngự.
  Còn…
      QUA : là Một loại vũ khí ngày xưa, làm bằng đồng sắt, có cán dài, dùng để đánh trận, theo chữ viết Tượng Hình như sau :

                   
  Giáp Cốt Văn          Đại Triện             Tiểu Triện              Lệ Thư
                              
 Ta thấy :
      Đây là một loại vũ khí dùng cho kỵ binh, đầu có móc nhọn, đuôi  có cán dài để tiện việc đánh nhau trên lưng ngựa.

        
                                             Lưỡi qua 

    
                            Qua, một võ khí cán dài thuở xưa

          
                   战国三戈戟  Chiến Quốc Tam Qua Kích             
                  (Cây kích gắn 3 lưỡi qua thời Chiến Quốc)

 Nên …
      CAN QUA 干戈 : là Một Đâm Một Đở, một chém một ngăn, là Đánh nhau, là Chiến Tranh. Ta thường hay nghe nói : Dấy động Can Qua là Gây sự đánh nhau, là Phát động Chiến Tranh. Hai câu đầu trong bài sấm Trạng Trình có nhắc đến  từ nầy :

              Long vĩ xà đầu khởi chiến tranh,
              CAN QUA xứ xứ khổ đao binh.

Còn từ …
    *MÂU THUẪN 矛盾:     
        MÂU  : cũng là Một loại Vũ Khí ngày xưa dùng để tấn công. Ta thường gọi là cây Thương. Đây là một trong 214 bộ và cũng là chữ Tượng Hình theo diễn tiến của chữ viết như sau:

                  
 Giáp Cốt Văn           Đại Triện             Tiểu Triện              Lệ Thư
               
Ta thấy :
     Theo Giáp Cốt Văn là hình vẽ của một loại vũ khí đầu có 2 ngạnh, cán dài, đến  Đại Triện lại thêm những phần phức tạp ở đằng đầu cho dễ sát thương, và khi đến Tiểu Triện thì các phần được đơn giản hóa bằng các nét cong và thẳng.
                      
         Image result for 矛                   Image result for 矛
                   Mâu                                    Xà Mâu (đầu như con rắn)

Còn …
     THUẪN : cũng là chữ Tượng Hình của Cái Mộc, Cái Khiên dùng để đở khi đánh nhau, theo diễn tiến của chữ viết như sau :

                   
 Giáp Cốt Văn         Đại Triện               Tiểu Triện               Lệ Thư
                                                  
Ta thấy:
    Giáp Cốt Văn và Kim Văn Đại Triện phần trên là hình giống như cái mộc cái khiên để che chắn, bên dưới là chữ Mục là con mắt, tượng trưng cho cái mặt, nên THUẪN cũng là dụng cụ dùng để chống đở, che chắn bảo vệ cho thân mình. Thuẫn thường dùng để che trước mặt, nên ai có người giúp đở, che chở, nâng đở ở phía sau lưng thì gọi là: Có HẬU THUẪN.             
          
          Image result for 盾               Image result for 矛盾

                   Người nước Sở bán  MÂU và THUẪN

Nên …
    MÂU là vũ khí dùng để đâm, và THUẪN là cái Mộc cái khiên dùng để đở, như tích sau đây:
    Theo sách Hàn Phi Tử - chương Nan Nhất: Có một người nước Sở ra chợ bán Mâu, rao rằng Mâu của ông ta rất bén nhọn, bất cứ vật gì cứng tới đâu cũng có thể đâm lủng được. Hôm sau, ông ta lại mang ra bán một cái Thuẫn, và lại rao rằng: Thuẫn nầy rất cứng chắc, không có vật bén nhọn nào có thể đâm lủng được cả. Có người hỏi ông rằng: Thế lấy cây Mâu hôm qua của ông có thể đâm lủng được cái Thuẫn này hay không?! Người bán MÂU và THUẪN cứng họng không trả lời được. Mới hay, hai sự việc cực đoan thì không thể song hành tồn tại cùng lúc với nhau được! Cho nên...

    Image result for 矛盾        Image result for chiến trường viá»…n cổ phong thần                         Mâu Thuẫn                            Can Qua (Chiến Tranh)
   
  * MÂU THUẪN 矛盾: là hai hoặc nhiều sự việc trái ngược hẵn nhau, không thể nào tồn tại song song với nhau được.

Còn …
  * CAN QUA 干戈 : là Chiến tranh, là Đánh Giặc, là Giặc Giã.

Ta thấy:
   CAN là THUẪN  cùng có nghĩa là Cái Mộc, Cái Khiên dùng để đở.
   QUA là MÂU cùng có nghĩa là cây Mác, cây Thương dùng để chém để đâm.

 Nhưng CAN QUA và MÂU THUẪN lại diễn 2 ý hoàn toàn khác nhau.

   Nghĩa của CAN QUA không có liên quan gì đến Nghĩa của Mâu Thuẫn cả; cũng như Nghĩa của Mâu Thuẫn không có liên quan gì đến Chiến Tranh cả!

Ta thường gặp các Thành Ngữ sau đây:

  * TỰ TƯƠNG MÂU THUẪN 自相矛盾 : là thành ngữ chỉ 2 sự việc trái ngược hẵn nhau cùng xảy ra cùng lúc với cùng một người hoặc cùng một hoàn cảnh, tình huống. Tự mình chống chọi lại mình!
   * DĨ TỬ CHI MÂU, CÔNG TỬ CHI THUẪN 以子之矛,攻子之盾: là "Lấy cây mâu của ông để tấn công cái thuẫn của ông",  như ta thường nói là "Lấy gậy của ông để đập lưng của ông" vậy!
  * PHÁT ĐỘNG CAN QUA發動干戈 : là Gây ra chiến tranh, là Gây sự đánh nhau. Ta nói là DẤY ĐỘNG CAN QUA hay DẤY ĐỘNG BINH ĐAO (Binh lính và Đao thương cũng tượng trưng cho Chiến Tranh).
  * CAN QUA XỨ XỨ 干戈處處 hay CAN QUA TỨ XỨ干戈四處: là Chiến tranh nổi lên khắp nơi.

  Mới hay “Tập Quán Ngôn Ngữ" hay ho và mạnh mẽ biết chừng nào. Hai từ cùng nghĩa như nhau, nhưng theo thói quen sử dụng trong ngôn ngữ lại diễn hai ý hoàn toàn khác nhau như thế.

                                                                                Đỗ Chiêu Đức

Không có nhận xét nào: