Ngoài nghĩa TỬ VONG 死亡 là Chết Chóc ra, ta còn có ...
TỬ THỦ 死守, TỬ CHIẾN 死戰, TỬ TÂM 死心 : Cố chấp giữ vững lòng mình, quyết không thay đổi!
*
Nguồn:
https://www.facebook.com/365156676938517/posts/2920826984704794/?locale=hi_IN
Phụ lục:
TỬ 子: chỉ một cách viết thông dụng này, nhưng có nhiều nghĩa khác nhau:
① Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử.
② Thầy, đàn ông nào có học vấn, đức hạnh đều gọi là tử cả:
Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, Tuân tử 荀子, Hàn Phi tử 韓非子
- Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
③ Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường, như chu tử 舟子 chú
lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò, v.v.
④ Tước tử, tử tước 子爵 tước thứ tư trong năm tước (công, hầu,
bá, tử, nam)
⑤ Mầm giống các loài động vật thực vật cũng gọi là tử, như ngư tử 魚子 giống
cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống
mận, v.v.
⑥ Số lẻ, đối với số nguyên mà nói, như phần mẫu 分母, phần
tử 分子. Phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金, v.v.
⑦ Tiếng giúp lời, như tập tử 摺子 cái cặp, cháp tử 劄子 cái
thẻ, v.v.
⑧ Có nghĩa như chữ từ 慈.
⑨ Một âm là tí, chi đầu trong mười hai chi. Từ mười một giờ đêm đến
một giờ đêm là giờ tí.
Khổng-tử 孔子, Mạnh-tử 孟子, Tuân tử 荀子, Hàn Phi tử 韓非子
- Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
Ngoài ra TỬ còn có những cách viết khác nhau và
có những ý nghĩa khác nhau
Tử 醑 : Rượu ngon.