Nguồn:
http://khanh3721.blogspot.com/2018/08/viet-chinh-ta-vietnam-qui-uoc-co-ban.html
http://khanh3721.blogspot.com/2018/08/viet-chinh-ta-vietnam-qui-uoc-co-ban.html
VIẾT
CHÍNH TẢ VIỆT NAM THEO QUY ƯỚC CƠ BẢN:
DÙNG DẤU HỎI – NGÃ
DÙNG DẤU HỎI – NGÃ
Chỉ nhắc cái cơ bản dễ nhớ để viết chính tả tương đối ổn và
hạn chế lỗi ở mức thấp nhất.
1. DÙNG TỪ LÁY THEO QUI ƯỚC :
– Dấu Hỏi đi với Sắc và Ngang.
– Dấu Ngã đi với Huyền và Nặng.
HỎI + SẮC :
– Gởi gắm, thổn thức, rải rác, khoảnh khắc, rẻ rúng, tử
tế, cảnh cáo, sửng sốt, hảo hán, phản phúc, phản kháng, rửa ráy, quả quyết, khủng khiếp, khỏe khoắn, nhảm nhí, lở loét, lảnh lót, bảo bối, thưởng
thức, thẳng thắn, thảng thốt, hiển hách, nhỏ nhắn, chải chuốt, rả rích,
phảng phất, lả lướt, bổ báng, sản xuất.
– Mát mẻ, sắc sảo, mắng mỏ, vất vả, hối hả, hớn hở, xối
xả, bóng bẩy, nóng nảy, sắp sửa, sắm sửa, hớt hải, lấp lửng, khúc khuỷu, tá lả, rác rưởi, trống trải, cứng cỏi, sáng sủa, sến sẩm, xấp xỉ, lém
lỉnh, láu lỉnh, ngắn ngủi, chống chỏi, hốt hoảng, rắn rỏi, tức tưởi,
chúi nhủi, nhắc nhở, nức nở, sấn sổ, ngất ngưởng, thắc thỏm, thấp thỏm,
trắc trở, tráo trở, béo bở, ngái ngủ, gắt gỏng, kém cỏi, khấp khểnh, cáu
kỉnh, kháu khỉnh, thất thểu, khốn khổ, tán tỉnh, ngúng nguẩy.
HỎI + NGANG :
– Nhỏ nhen, nhởn nhơ, ngẩn ngơ, vẩn vơ, lẳng lơ, lẻ loi, hỏi han, nở nang, nể nang, ngổn ngang, dở dang, giỏi giang, sửa sang,
thở than, mỏng manh, chỉn chu, dửng dưng, trả treo, tả tơi, bỏ bê, mải
mê, chở che, bảnh bao, hẩm hiu, phẳng phiu, khẳng khiu, rủi ro, mỉa mai, trẻ trung, nghỉ ngơi, ngủ nghê, tỉ tê, xỏ xiên, ngả nghiêng, đảo điên,
hiển nhiên, lẻ loi, thảnh thơi, sản sinh.
– Dư dả, chăm chỉ, năn nỉ, thư thả, thon thả, thoang
thoảng, trong trẻo, trăn trở, vui vẻ, thơ thẩn, thanh thản, mơn mởn, xăm
xỉa, lêu lổng, hư hỏng, căng thẳng, dai dẳng, xây xẩm, san sẻ, xoay sở,
hăm hở, xa xỉ, ngoe nguẩy, phe phẩy, đông đủ, tanh tưởi, chưng hửng, tiu
nghỉu, sang sảng, nham nhở, chao đảo, gây gổ, sơ hở, cơ sở, tin tưởng,
năng nổ, cưa cẩm, thăm thẳm, đưa đẩy, tưng tửng, say xỉn