Hình ảnh: Huy hoàng (輝煌) - thủ bút của Thanh Đài nữ sĩ.
"Thà
một phút huy hoàng rồi chợt tối,
Còn
hơn buồn le lói suốt trăm năm."
(Giục giã, Xuân Diệu)
Huy hoàng, chữ Hán viết 輝煌
- một từ gợi lên nét nghĩa rực rỡ, lộng lẫy trong tiếng Việt. Huy hoàng thường
được dùng trong đời sống và văn chương, ngoài nét nghĩa rực rỡ thì còn miêu tả
thành tựu xuất sắc, thời kỳ vẻ vang hoặc những khoảnh khắc tỏa sáng của con người.
Trong đó, Huy 輝
có nghĩa là ánh sáng rực rỡ, giống như sách Thuyết Văn Giải Tự chú rằng “Huy,
quang dã”, tạm dịch là: Huy, nghĩa là ánh sáng vậy. Chữ này thuộc loại hình
thanh, gồm bộ quang 光
biểu ý, gợi đến sự sáng sủa, bao quát mọi nguồn sáng nói chung và chữ quân 軍 cho âm. Ngoài huy hoàng, từ quang huy mà ta hay gặp
dùng nghĩa của chữ Huy này.
Hoàng 煌
cũng có nghĩa là ánh sáng rực rỡ. Đây là chữ hình thanh kiêm hội ý, gồm bộ hỏa 火 biểu ý ánh lửa cháy rực. Chữ hoàng 皇 vừa là phần cho âm, vừa tượng trưng cho sự cao quý và
rực rỡ của bậc vương giả. Chữ này bổ sung cho chữ Huy 輝 sắc thái lộng lẫy, như ánh lửa bùng cháy kiêu
sa.