Chữ Đại 大 là một chữ thuộc nhóm chữ Tượng hình. Được ghi nhận (xuất hiện) sớm nhất ở thời Giáp cốt văn.
Trong sách Tìm về cội nguồn chữ Hán có giải thích chữ “đại” 大 như sau: Giống hình người đang đứng. Người cổ đại đã coi loài người là “vạn vật chi linh” là vĩ đại, cho nên người ta dùng hình ảnh này chỉ nghĩa “to”. [1]
Ngoài ra, sách Thuyết văn giải tự có giải thích chữ 大 rằng:
Trời lớn, đất lớn, con người cũng lớn.
Cho nên, hình dáng chữ đại mô tả dáng vẻ con người. [2]
Đồng thời, chữ đại còn có một số nghĩa khác như: Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.
Đồng thời, chữ đại còn có một số nghĩa khác như: Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại 大.