C
CTN CỦA BÁT CÚ
CI) PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
CI-1) Phương pháp gián tiếp:
CTN CỦA BÁT CÚ
CI) PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
CI-1) Phương pháp gián tiếp:
Bài BC 12345678 chứa 2 bài tứ tuyệt t1 = 1278 + tứ tuyệt t2 = 3456.
Vậy số CTN của BC = số CTN t1 + số CTN t2 = 2 + 2 = 4 CT.
4 CT này là những tập hợp những cặp niêm được suy ra từ 2 CTN của t1 (là 17 - 28 và 18 - 27) kết hợp với 2 CTN của t2 (là 35 - 46 và 36 - 45) nhưng phải thỏa mãn AII-52.
Cụ thể như sau:
17 - 28 35 - 46
+
18 - 27 36 - 45
- 35 - 46 = 17 - 28 - 35 - 46 : thỏa mãn AII-52 => Nhận (1)
=> 17 - 28 + I__ 36 - 45 = 17 - 28 - 36 - 45 : thỏa mãn AII-52 => Nhận (2)
__ 35 - 46 = 18 - 27 - 35 -46 : thỏa mãn AII-52 => Nhận (3)
=> 18 - 27 + I__ 36 - 45 = 18 - 27 - 36 - 45: thỏa mãn AII-52 => Nhận (4)
Các tập hợp còn lại 17 - 28 - 18 - 27, 35 - 46 - 36 -
45, đều không thỏa mãn AII-52: Loại.
Vậy bài toán có 4 nghiệm: ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ), ( 4 ).
CI-2) Phương pháp trực tiếp:
(Xem bảng 3)
Tương tự BI-1, giả sử mỗi câu trong bài BC đều niêm được
với 7 câu còn lại. Thì:
CI-21) Tổng số cặp niêm trong một bài BC là: 8 x 7 = 56 cặp.
CI-22) Nhưng mỗi cặp đều lặp lại một lần (12 = 21 ,... , 78 = 87) nên chỉ có: 56 : 2 = 28 cặp.
CI-23) Trừ 4 cặp 12, 34, 56, 78 không niêm với nhau (xem AII-3) , nên số cặp niêm thực có chỉ là; 28 - 4 = 24 cặp.
Mỗi CTN của BC là tập hợp gồm 4 cặp niêm thuộc 24 cặp niêm đó và thỏa mãn AII-52.
Để được đơn giản ta xếp 24 cặp niêm trên vào 3 nhóm A, B, C (ba nhóm này có hiển thị trên bảng 3).
Vậy bài toán có 4 nghiệm: ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ), ( 4 ).
(Xem bảng 3)
CI-21) Tổng số cặp niêm trong một bài BC là: 8 x 7 = 56 cặp.
CI-22) Nhưng mỗi cặp đều lặp lại một lần (12 = 21 ,... , 78 = 87) nên chỉ có: 56 : 2 = 28 cặp.
CI-23) Trừ 4 cặp 12, 34, 56, 78 không niêm với nhau (xem AII-3) , nên số cặp niêm thực có chỉ là; 28 - 4 = 24 cặp.
Mỗi CTN của BC là tập hợp gồm 4 cặp niêm thuộc 24 cặp niêm đó và thỏa mãn AII-52.
Để được đơn giản ta xếp 24 cặp niêm trên vào 3 nhóm A, B, C (ba nhóm này có hiển thị trên bảng 3).
Cụ thể:
- Nhóm A có 8 cặp niêm ta sắp xếp như sau:
17 - 28 35 - 46
+
18 - 27 36 - 45
- Nhóm B có 8 cặp niêm ta sắp xếp như sau:
13 - 24 57 - 68
+14 - 23 58 - 67
- Nhóm C có 8 cặp niêm ta sắp xếp như sau:
15 - 26 37 - 48+
16 - 25 38 - 47
CI-24) Nhóm A, nhóm B, nhóm C đều thuộc một bài BC. Do đó muốn tìm CTN của BC ta chỉ cần căn cứ vào A, hoặc vào B, hoặc vào C đều được.
CI-25) Vậy nếu
** Căn cứ vào A, tương tự chứng minh tại CI-1 ta có 4 CTN:
1) 17 - 28 - 35 - 46
2) 17 - 28 - 36 - 45
3) 18 - 27 - 35 - 46
4) 18 - 27 - 36 - 45
** Căn cứ vào B có 4 CT:
1) 13 - 24 - 57 - 68
2) 13 - 24 - 58 - 67
3) 14 - 23 - 57 - 68
4) 14 - 23 - 58 - 67
** Căn cứ vào C có 4 CT:
1) 15 - 26 - 37 - 48
2) 15 - 26 - 38 - 47
3) 16 - 25 - 37 - 48
4) 16 - 25 - 38 - 47
Xuất hiện 12 CTN nhưng khảo sát trực tiếp trên bất kì một bài BC nào ta đều nhận ra rằng 8 CTN tại B và C chỉ là cách viết khác của 4 CTN tại A mà thôi. Nghĩa là thực tế chỉ có 4 CTN, có thể chọn 4 CT tại A, hoặc tại B, hoặc tại C. Ta chọn 4 CT tại A làm đại diện do có cặp 18 quen thuộc (phù hợp CI-1).
CII) Phương pháp dựng hình:
Ta biểu diễn bài BC bằng hình bát giác đều 12345678.
1,2,3,4,5,6,7,8 tượng trưng cho 8 câu thơ của một bài BC.
(Xem hình 4)
(Xem hình 4)
Nối các đỉnh của bát giác.
CII-1) 4 cạnh 12, 34, 56, 78 đại diện cho 4 cặp 12, 34, 56. 78 của BC không niêm với nhau (xem AII-3): Vẽ gián đoạn.
CII-2) 4 cạnh còn lại và 20 đường chéo của bát giác đại diện 24 cặp niêm của BC (phù hợp CI-23): Vẽ liên tục. (Mỗi bát giác đều có 20 đường chéo)
Ta nhận diện những tứ giác trên hình dựng. Có ba trường hợp:
1) Những tứ giác không có cạnh nào vẽ gián đoạn:
- Hai hình vuông: 1357, 2468.
- Hai hình chữ nhật: 1456, 236.
- Và một số tứ giác: 1367, 1467, 1468, 2357, 2358
2) Những tứ giác chỉ có một cạnh vẽ gián đoạn:
- Gồm những hình thang cân: 2356, 1267, 1245, 1568, 1678...
1), 2) đều trái BI-23 không đại diện được cho TT: Loại
(Xem bảng 5)
3) Những tứ giác có 2 cạnh đối vẽ gián đoạn: xem bảng 6
- Cặp hình chữ nhật: C : 1256 + 3478
TT
t1 TT t2 => BC
- Cặp hình thang cân: A: 1278 + 3456
TT t1 TT t2 => BC
- Cặp hình thang cân: B: 1234 + 5678
TT t1 TT t2 => BC
- Cặp hình thang cân: A: 1278 + 3456
TT t1 TT t2 => BC
- Cặp hình thang cân: B: 1234 + 5678
TT t1 TT t2 => BC
Tất cả những tứ giác này đều đại diện được cho những bài TT.
* Nhắc lại: Một tứ giác chỉ có thể đại diện cho một
bài TT khi và chỉ khi có hai cạnh đối vẽ gián đoạn (Xem BI-23).
A. B, C đều là những bài BC = TT t1 + TT t2) nên CTN của BC thể suy ra từ hoặc A, hoặc B, hoặc C.
A. B, C đều là những bài BC = TT t1 + TT t2) nên CTN của BC thể suy ra từ hoặc A, hoặc B, hoặc C.
Thật vậy, tại A có 8 cặp niêm do 4 cặp niêm của t1 =
17, 28, 18, 27 kết hợp với 4 cặp niêm của t2 = 35, 46, 36, 45 được sắp xếp như
sau:
17 - 28 35 - 46
+
18 - 27 36 - 45
13 - 24 57 - 68
+14 - 23 58 - 67
15 - 26 37 - 48
+16 - 25 38 - 47
1) Hoặc so sánh A, B, C với 3 nhóm A , B , C tại CI-23 , ta thấy có sự đồng nhất nên nhận ngay kết quả ở đó.
2) Hoặc suy trực tiếp từ hình dựng:
* Nhắc lại: CTN của BC là tập hợp 4 cặp niêm gồm 2 cặp niêm của t1 + 2 cặp niêm của t2.
Những tập hợp này sẽ là:
1) 2 chéo t1 + 2 chéo t2
2) 2 chéo t1 + 2 cạnh t2
3) 2 cạnh t1 + 2 cạnh t2
4) 2 cạnh t1 + 2 chéo t2
* Nhắc lại: 2 CTN của TT là 2 tập hợp 2 cạnh và 2 chéo
của tứ giác đại diện, xem BI-25.
Thay giá trị của cạnh và chéo vào:
* Tại A có 4 CT:1) 17 - 28 - 35 - 462) 17 - 28 - 36 - 45
3) 18 - 27 - 35 - 46
4) 18 - 27 - 36 - 45* Tại B có 4 CT:
1) 13 - 24 - 57 - 68
2) 13 - 24 - 58 - 67
3) 14 - 23 - 57 - 684) 14 - 23 - 58 - 67* Tại C có 4 CT:
1) 15 - 26 - 38 - 47
2) 15 - 26 - 37 - 483) 16 - 25 - 38 - 47
4) 16 - 25 - 37 - 48
Tất cả đều phù hợp CI-25.
Kết luận: BC có 4 CTN:
1) 17 - 28 - 35 - 46
2) 17 - 28 - 36 - 45
3) 18 - 27 - 35 - 464) 18 - 27 - 36 - 45
CIII-1) CTN 17 - 28 - 35 - 46
BÀI 1
VĂN LÂN GIA LÍ THANHCTN 17 - 28 - 35 - 46Cách viết khác14 - 23 - 58 - 67
16 - 25 - 38 - 47- Bắc đẩu hoành sơn dạ dục lam,
+ Sầu nhân ỉ nguyệt tứ vô đoan.
+ Hốt văn họa các Tần tranh dật,- Tri thị lân gia Triệu nữ đàn.
+ Khúc thành hư ức thanh nga liễm,
- Điệu cấp giao lân ngọc chỉ hàn.
- Ngân thược trùng quan thinh vị tịch,+ Bất như miên khứ mộng trung khan.TỪ AN THỊNH
Tỉ lệ 4:4
DỊCH
DỊCH
NGHE ĐÀN TRANH NHÀ HÀNG XÓMBắc đẩu ngang trời đêm sắp tan.
Buồn trong trăng sáng í mơ màng.
Chợt nghe gác họa âm Tần vọng,
Mới biết nhà bên gái Triệu đàn.
Khúc trọn hẳn chau đôi mắt ngọc,
Điệu mau e buốt ngón tay vàng.
Lắng nghe then chốt còn chưa mở,
Ngủ quách may ra mộng gặp nàng.
ĐINH VŨ NGỌC
---------------
BÀI 2
CHƯỚC TỬU DỮ BÙI ĐỊCHCTN 17 - 28 - 35 - 46Cách viết khác13 - 24 - 57 - 68
15 - 26 - 37 - 48- Chước tửu dữ quân quân tự khoan,+ Nhân tình phiên phúc tự ba lan.
- Bạch thủ tương tri do án kiếm,
+ Chu môn tiên đạt tiếu đàn quan.- Thảo sắc toàn kinh tế vũ thấp,
+ Hoa chi dục động xuân phong hàn.
- Thế sự phù vân hà túc vấn,
+ Bất như cao ngọa thả gia san.
VƯƠNG DUY
Tỉ lệ 4 : 4
DỊCH
RÓT RƯỢU MỜI BÙI ĐỊCHHãy uống cùng nhau chén rượu khan,
Tình ta dào dạt sóng dâng tràn.Quen lâu đầu bạc khoan tay kiếm,
Cười náo cửa son gảy phiếm đàn.
Ngọn cỏ lung lay mưa bụi rớt,Cành hoa run rẩy gió xuân sang.
Việc đời trăm mối lo sao đủ,
Thôi cứ nằm dài uống lại ăn.TÚ MỠ
---------------
BÀI 3
BÀI 3
CHÙA QUÁN SỨCTN 17 - 28 - 35 - 46Cách viết khác14 - 23 - 58 - 67
16 - 25 - 38 - 47- Quán sứ sao mà lại vắng teo,
+ Hỏi thăm sư cụ đáo nơi neo.
+ Chày kinh tiểu để suông không đánh,- Tràng hạt vải lần đếm lại đeo.
+ Sáng banh không kẻ khua tang mít,
- Trưa trật nào người móc kẻ rêu.
- Cha kiếp đường tu sao lắt léo,
+ Cảnh buồn thêm ngán nợ tình đeo.
HỒ XUÂN HƯƠNG
Tỉ lệ 4 : 4
---------------
BÀI 4
BÀI 4
HÀ TIỆNCTN 17 - 28 - 35 - 46Cách viết khá
14 - 23 - 58 - 67
16 - 25 - 38 - 47+ Giàu thì ba bữa khó thì hai,
- Lần lửa cho qua tháng thiếu đầy.
- Nón đổi lá ngoài quần đổi ống,
+ Dép thay da mặt túi thay quai.- Dặn vợ có cà đừng gắp mắm,
+ Bảo con bớt gạo bỏ thêm khoai.
+ Thế gian mặc kẻ cười hà tiện,
- Ta chẳng phiền ai chẳng lụy ai.
NGUYỄN MINH TRIẾT
(1548 – 1673)Quan Triều Lê
Tỉ lệ 4 : 4
---------------
CIII-2) CTN 17 - 28 - 36 - 45
BÀI 1
---------------
CIII-2) CTN 17 - 28 - 36 - 45
BÀI 1
VỊNH CỔ TÍCH KÌ NHỊTỐNG NGỌC GIACTN 17 - 28 - 36 - 45Cách viết khác13 - 24 - 58 - 67
16 - 25 - 37 - 48- Dao lạc thâm tri Tống Ngọc bi,
+ Phong lưu nho nhã diệc ngô si (sư)- Trướng vọng thiên thu nhất sái lệ,
+ Tiêu điều dị đại bất đồng thì .
+ Giang sơn cố trạch không văn tảo,
- Vân vũ hoang đài khởi mộng ti (tư)- Tối thị sở cung cầu dẫn diệt,
+ Chân nhân chi điểm đáo kim nghi.
ĐỖ PHỦ
Tỉ lệ 4 : 4
DỊCH
DỊCH
Trước cảnh sầu rơi hiểu Tông mà,
Văn chương nho nhã xứng Thầy ta.Thế tình đã đổi buồn đeo mãi,
Trông thảm ngàn thu lệ ướt nhòa.
Sông núi nhà xưa văn vẫn để,Mây mưa đài cũ mộng trôi qua.
Đến nay cung sở đà tan tác,
Dấu cũ thuyền xưa cứ ỡm ờ.MAI LANG
---------------
BÀI 2
ĐỘC TIỂU THANH KÍCTN 17 - 28 - 36 - 45Cách viết khác 14 - 23 - 57 - 68
15 - 26 - 38 - 47+Tây hồ hoa uyển tẩn thành khư,
- Độc tiểu song tiền nhất chỉ thư.
- Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
+ Văn chương vô mệnh lụy phần dư.
+ Cổ kim hận sự nan thiên vấn,
- Phong vận kì oan ngã tự cư.
+ Bất tri tam bách dư niên hậu,
- Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như.NGUYỄN DU
Tỉ lệ 4 : 4
DỊCH
DỊCH
Tây hồ cảnh đẹp hóa đồi hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Văn chương vô mệnh đốt còn vương.Nỗi buồn kim cổ Trời khôn hỏi,Cái án phong lưu khách tự mang.
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc tố như chăng ?VŨ TAM ĐIỆP** CỤ NGUYỄN DU- Một vị quan nghiêm cẩn.
- Từng làm giám khảo thi Hương.
- Đại thi hào.
- Viết Độc tiểu thanh kí khi (hoặc trước khi) đi sứ sang Trung Hoa. Với thân thế và hoàn cảnh sáng tác như vậy lẽ nào làm thơ thất niêm để bị chê.
---------------
BÀI 3
BÀI 3
CẢM CỰU TỐNG TÂN XUÂN CHI TÁCCTN 17 - 28 - 36 - 45Cách viết khác14 - 23 - 57 - 6815 - 26 - 38 - 47+ Xuân này nào phải cái xuân xưa,
- Có sớm ư ? thì phải có trưa.
- Cửa đóng hoa còn thưa thớt bóng,
+ Buồng thoa ong khéo dập dìu tơ.
+ Phong lưu trước mắt bình hương nguội,- Quang cảnh trong đời chiếc gối mơ.+ Canh vàng nữa khắc xuân lơ lửng,
- Phố liễu trăm đường khách ngẩn ngơ.HỒ XUÂN HƯƠNG
Tỉ lệ 4 - 4
---------------
BÀI 4
---------------
BÀI 4
ĐẰNG VƯƠNG CÁCCTN 17 - 28 - 36 - 45Cách viết khác14 - 23 - 57 - 6815 - 26 - 38 - 47
+ Đằng vương cao các lâm giang chữ,
- Bội ngọc minh loan bải ca vũ.
- Họa đống triêu phi nam phố vân.
+ Châu liêm mộ quyển tây sơn vũ,
- Nhàn vân đàm ảnh nhật du du.
- Vật hoán tinh di kỉ độ thu.+ Các trung đế tử kim hà tại,
- Hạm ngoại trường giang không tự lưu.
VƯƠNG BỘT
Tỉ lệ 4 : 4
DỊCH
Tỉ lệ 4 : 4
DỊCH
Gác Đằng cao ngất bãi sông thu,
Ngọc múa vàng reo nay thấy đâu ?
Nam phố mây mai quanh nóc vẽ,
Tây sơn mưa tối cuốn rèm châu.
Đầm nước mây vờn ngày tháng trôi,Mấy phen vật đổi với sao dời,
Đằng vương thuở trước giờ đâu tá,
Sông lớn ngoài hiên luống chảy hoài.NAM TRÂN
---------------
CIII-3 CTN 18 - 27 - 35 - 46
BÀI 1
KÍ THÔI THỊ NGỰCTM 18 - 27 - 35 - 46Cách viết khác 13 - 24 - 58 - 67
15 - 26 - 38 - 47+ Uyễn khê sương dạ thính viên sầu,
- Khứ quốc tường vi bất hệ chu.
+ Độc liên nhất nhạn phi Nam bộ,
- Khứ tiện song khê giải Bắc lưu.
+ Cao nhân lũ giải Trần Phồn tháp,
- Quá khách nan đăng Tạ Diễu lâu.
- Thử xứ biệt li đồng lạc diệp,
+ Minh triêu phân tán Kính Đình thuLÍ BẠCH
TỈ lệ 4 : 4
DỊCH
DỊCH
GỞI QUAN THỊ NGỰ HỌ THÔIVượn khóc đêm sương xứ Uyễn Khê,Như thuyền không buộc mãi xa quê.Nhạn đành lẻ một phương Nam đếSuối chẳng chung đôi đất Bắc về.
Hạ chỏng Trần Phồn còn lắm kẻ,
Leo lầu Tạ Diễu khó trăm bề.
Nơi đây lá rụng cùng chia biệt,
Núi Kính Đình thu vẫn cách li.
ĐINH VŨ NGỌC
---------------
BÀI 3
DĨ HÒA VI QUÝCTN 18 - 27 - 35 - 46Cách viết khác13 - 24 - 58 - 67
15 - 26 - 38 - 47- Ở thế đừng tranh thế trượng phu,
+ Làm chi cho có sự đôi co.
- Đấy cậy đấy khôn đây chẳng chịu,+ Đây rằng đây phải đấy không thua.- Duật nọ cũng còn đua với bạng,
+ Lươn kia hầu dễ kém chi cò.
+ Chữ rằng nhân dĩ hòa vi quý,
- Vô sự thì hơn khỏi phải lo.NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Tỉ lệ 4 : 4
---------------
CIII-4 18 - 27 - 36 - 45
BÀI 1
---------------
CIII-4 18 - 27 - 36 - 45
BÀI 1
PHONG LÃ DẬT NHÂN BẤT NGỘCTN 18 - 27 - 36 - 45Cách viết khác13 - 24 - 57 - 6816 - 25 - 38 - 47+ Đào nguyên diện diện tuyệt phong trần,- Liễu thị nam đầu phỏng ẩn nhân.+ Đáo môn bất cảm đề phàm điểu,
- Khán trúc hà tu vấn chủ nhân.
- Thành ngoại thanh sơn như ốc lí,+ Đông gia lưu thủy nhập tây lân.
- Bế hộ trước thư đa tuế nguyệt,
+ Chủng tùng giai tác lão long nhân.VƯƠNG DUY
Tỉ lệ 4 : 4
DỊCH
DỊCH
THĂM NGƯỜI HỌ LÃ KHÔNG GẶPĐào nguyên gió bụi cách xa đây,
Nam liễu thăm ai ẩn chốn này.
Phàm Điểu dám đề lên cửa trước,Chủ nhân chẳng hỏi ngắm tre gầy,
Non xanh ngoài quách như trong mái,Nước đổ nhà đông đến xóm tây.Đóng cửa bao năm ngồi đọc sách,
Hàng thông đã mọc vảy rồng đầy.
LÊ NGUYỄN LƯU
---------------
BÀI 2
BÀI 2
LÀM LẼCTN 18 - 27 - 36 - 45Cách viết khác13 - 24 - 57 - 68
16 - 25 - 38 - 47- Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng,
+ Chém cha cái kiếp lấy chồng chung.
- Cố đấm ăn xôi xôi lại bỏng,
+ Cầm bằng làm mướn không công.
+ Năm thì mười họa nên chăng chớ,
- Một tháng đôi lần có cũng không.
+ Thân này ví biết dường này nhỉ,
- Thà trước thôi đành ở vậy xong.HỒ XUÂN HƯƠNG
Tỉ lệ 4 : 4
---------------
BÀI 4
---------------
BÀI 4
QUA ĐÈO NGANGCTN 18 - 27 - 36 - 45Cách viết khác14 - 23 - 58 - 6715 - 26 - 37 - 48
VÀ18 - 23 - 45 - 67- Bước tới đèo ngang bóng xế tà,+ Cỏ cây chen đá lá chen hoa.
+ Lom khom dưới núi tiều vài chú,- Lác đác bên sông rợ mấy nhà.
- Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,+ Thương nhà mỏi miệng cái da da.+ Dừng chân đứng lại trời, non, nước.
- Một mảnh tình riêng ta với ta.BÀ HUYỆN THANH QUAN
Tỉ lệ 4 : 4
* Nhận xét:
* Nhận xét:
- CTN 18 - 23 - 45 - 67 chỉ là cách viết khác của CT 18 - 27 - 36 - 45 chứng tỏ 18 - 23 - 45 - 67 không duy nhất.
- Hơn nữa nếu
18 - 23 - 45 - 67 duy nhất thì 4 cặp câu 18, 23, 45, 67 phải luôn cùng dấu.
Điều này trái với luật thơ (xem AII-3 ).
---------------
CIV) BC THẤT NIÊM
BÀI 1
VÕNG XUYÊN BIỆT NGHIỆP- Bất đáo đông sơn hướng nhất niên,+ Quy lai tài cập chủng xuân điền.+ Vũ trung thảo sắc lục kham nhiễm,
- Thủy thượng đào hoa hồng dục nhiên.- Ưu lậu tì khưu kinh luận học,- U lũ thượng nhân hương lí hiền.
+ Phi i đảo tỉ thả hương kiến,
+Tương hoan ngữ tiếu hành môn tiền.VƯƠNG DUY
Tỉ lệ 4 : 4
DỊCH
Đông sơn chẳng đến trọn năm nay,
Về gặp mùa mưa kịp cấy cày.
Cỏ dại trong mưa xanh biếc biếc,
Hoa đào trên nước đỏ hây hây,
Tì khưu học đạo bàn kinh kệ,
Bô lão làm gương giữ tháng ngày.
Khoác áo trở dày tìm gặp bạn,Nói cười trước cổng thật vui thay.ĐĂNG VŨ NGỌC
---------------
BÀI 2
BÀI 2
ĐÈO BA DỘI+ Một đèo một đèo lại một đèo,+ Khen ai khéo vẽ cảnh cheo leo.
+ Cửa son đỏ loét tùm hum nóc,
- Hòn đá xanh rì lún phún rêu.- Lắt lẻo cành thông cơn gió thốc,
+ Đầm đìa lá liễu hạt sương gieo.
+ Hiền nhân quân tử ai mà chẳng,
- Mỏi gối chồn chân vẫn muốn trèo.HỒ XUÂN HƯƠNG
Tỉ lệ 5 : 3
---------------
D.
MỘT CÂU HỎI
* Xưa nay chưa ai biết 4 CT này, làm sao các Cụ lại sử dụng để sáng tác ?
- Các Cụ thông minh, quan sát tinh tế, sáng tạo. Tiếc là không chứng minh được điều nghĩ ra với làng thơ.
---------------
(Mời xem tiếp phần 3)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
POST HÌNH HOẶC VIDEO CLIP VÀO Ô COMMENT :
Các bạn chỉ việc copy link hình hoặc link video clip dán trực tiếp vào ô comment mà không cần dùng thẻ