tag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post1021640832031992028..comments2024-03-18T09:58:13.261+07:00Comments on BÂNG KHUÂNG: NHỮNG DẠNG THƠ VIỆT NAM ĐẶC BIỆT PHẦN II : THƠ ĐỌC NHIỀU CÁCH, THƠ VIỆT ĐỆM NGOẠI NGỮ - La Thụy sưu tầmBâng Khuânghttp://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.comBlogger7125tag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post-53130400539006811542023-05-24T16:32:08.919+07:002023-05-24T16:32:08.919+07:00Bài thơ đọc xuôi VỊNH TỐ NỮ ĐỒ có âm Hán Việt của ...Bài thơ đọc xuôi VỊNH TỐ NỮ ĐỒ có âm Hán Việt của Phạm Thái. Bản dịch VỊNH TRANH MỸ NỮ đọc ngược có âm Nôm không những đọc ngược từ sau ra trước mà đọc từ câu thứ 8 dịch ngược lên trên câu thứ nhất so với bản gốc có âm Hán Việt.<br />Bâng Khuânghttps://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post-59301940216876961002023-05-24T12:29:32.017+07:002023-05-24T12:29:32.017+07:00Phạm Thái là nhân vật trong tác phẩm TIÊU SƠN TRÁN...Phạm Thái là nhân vật trong tác phẩm TIÊU SƠN TRÁNG SĨ của Khái Hưng với bài thơ Đường luật nổi tiếng theo thể yết hậu:<br /><br />Sống ở dương gian đánh chén nhè <br />Chết về âm phủ cắp kè kè <br />Diêm vương phán hỏi rằng chi đó? <br />- Be !<br /><br />Phạm Thái cũng được nhà thơ Bùi Giáng nhắc đến trong bài thơ RƯỢU UỐNG<br /><br /> Thưa em rượu uống bây giờ<br /> Là thiên cổ lụy còn trơ bên mình<br /> Tài hoa tiếng vọng điêu linh<br /> Phạm Ðan Phượng chết theo Quỳnh Như sao.<br /> Thưa em từ bữa nghiêng chào<br /> Chớm trang đầu chợt sóng trào trường giang<br />Bâng Khuânghttps://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post-61419272770781599652023-05-24T12:20:24.898+07:002023-05-24T12:20:24.898+07:00Phạm Thái (chữ Hán: 範泰, 1777-1813), còn gọi Phạm Đ...Phạm Thái (chữ Hán: 範泰, 1777-1813), còn gọi Phạm Đan Phượng, Phạm Phượng Sinh, hiệu Chiêu Lì (hoặc Chiêu Lỳ); là một danh sĩ ở cuối thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam.<br />Tác phẩm của Phạm Thái gồm:<br /><br />CHIẾN TỤNG TÂY HỒ PHÚ (Đánh lại bài “Phú ca tụng hồ Tây”):<br />Đây là một bài phú họa lại 85 vận của bài Tụng Tây Hồ của Nguyễn Huy Lượng. Mục đích của ông là có ý đả phá nhà Tây sơn, một triều đại mà ông Lượng đang suy tôn.<br /><br />SƠ KÍNH TÂN TRANG (Câu chuyện mới về lược và gương):<br />Sáng tác năm Giáp Tý (1804), tức năm Phạm Thái 21 tuổi. Đây là một truyện thơ Nôm gồm 1484 câu, chủ yếu là thơ lục bát, có xen một ít bài thơ Đường luật, thơ cổ phong và thơ song thất lục bát. Nội dung truyện kể lại một câu chuyện tình duyên lãng mạn và trắc trở, hư cấu trên cơ sở mối tình cay đắng của chính tác giả với Trương Quỳnh Như<br /><br />Chung quanh mối quan hệ với Trương Quỳnh Như, ông có một số thơ Nôm như sau:<br /><br />VĂN TẾ TRƯƠNG QUỲNH NHƯ<br />THƠ HỌA 12 BÀI TRƯƠNG QUỲNH NHƯ.<br /><br />Ngoài ra, ông còn có một bài Văn triệu linh theo thể song thất lục bát, “Văn bia mộ Thanh Xuyên hầu” theo thể lục bát và một số bài thơ Nôm ngẩu cảm như: “Tự trào, Tự thuật, Đề tranh mỹ nữ, Đề chùa Tiêu Sơn, Họa thơ Thanh Xuyên hầu, Đề nhà Nghĩa lư, Đề núi Con Voi”, v.v…<br />Bâng Khuânghttps://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post-27437523570599824832023-05-24T12:19:18.177+07:002023-05-24T12:19:18.177+07:00Đây là một bài thơ theo lối thuận nghịch độc của P...Đây là một bài thơ theo lối thuận nghịch độc của Phạm Thái, đọc xuôi bằng chữ Hán, đọc ngược bằng chữ Nôm. Bản dịch chính là bản đọc ngược của bài thơ bằng chữ Nôm do chính Chiêu Lì Phạm Thái dịch.<br /><br />Đọc xuôi:<br /><br />VỊNH TỐ NỮ ĐỒ<br /><br />Thanh xuân toả liễu lãnh tiêu phòng,<br />Cẩm trục đình châm ngại điểm trang.<br />Thanh lượng độ tiên phù phất lục,<br />Đạm hy tán cúc thái sơ hoàng.<br />Tình si dị tố liêm biên nguyệt,<br />Mộng xúc tằng liêu trướng đính sương.<br />Tranh khúc cưỡng khiêu sầu tự bạn,<br />Oanh ca nhã vịnh các tiêu hương.<br /><br />Phạm Thái<br /><br />Đọc ngược là bản do chính Phạm Thái dịch ra chữ Nôm<br /><br />ĐỀ TRANH MỸ NỮ<br /><br />Hương tiêu gác vắng nhặt ca oanh<br />Bận mối sầu khêu gượng khúc tranh<br />Sương đỉnh trướng gieo từng giục mộng<br />Nguyệt bên rèm, tỏ dễ si tình<br />Vàng tha thướt, cúc tan hơi đạm<br />Lục phất phơ, rêu đọ rạng thanh<br />Trang điểm ngại chăm, dừng trục gấm<br />Phòng tiêu lạnh lẽo khoá xuân xanh.<br /><br />Phạm Thái<br /><br />Giai thoại nói rằng một hôm Phạm Thái ngồi uống rượu với Kiến Xuyên hầu. Kiến Xuyên hầu trông vào bức tranh tố nữ, bảo ông thử uống cạn mười chén, vịnh thơ một bài. Phạm Thái vâng mệnh, cất bút thảo luôn bài này. Hầu xem xong thích lắm, khen là “thanh quan thắng tuyệt” (trong sáng tuyệt vời), từ đấy hầu có ý muốn gả con gái là Trương Quỳnh Như cho Phạm Thái, vì cũng biết là hai người đã yêu nhau. Tuy nhiên, bà mẹ Quỳnh Như không bằng lòng, sau Quỳnh Như bị ép gả cho một người khác, nàng liền tự tử. Từ đấy Phạm Thái buồn bã, chán nản, đi lang thang đây đó, uống rượu làm thơ, tự xưng là Chiêu Lỳ.<br />Bâng Khuânghttps://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post-70128716573215590772017-08-20T14:59:14.705+07:002017-08-20T14:59:14.705+07:00Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn c...Crab thì có nghĩa con cua<br />Church nhà thờ đó, còn chùa temple<br />Aunt có nghĩa dì, cô<br />Chair là cái ghế, cái hồ là pool<br />Late là muộn, sớm là soon<br />Hospital bệnh viện, school là trường<br />Dew thì có nghĩa là sương<br />Happy vui vẻ, chán chường weary<br />Exam có nghĩa kỳ thi<br />Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.<br />Region có nghĩa là miền,<br />Interupted gián đoạn còn liền next to.<br />Coins dùng chỉ những đồng xu,<br />Còn đồng tiền giấy paper money.<br />Here chỉ dùng để chỉ tại đây,<br />A moment một lát còn ngay ringht now,<br />Brothers-in-law đồng hao. <br />Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow- countryman<br />Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,<br />Open-hended hào phóng còn hèn là mean.<br />Vẫn còn dùng chữ still,<br />Kỹ năng là chữ skill khó gì!<br />Gold là vàng, graphite than chì.<br />Munia tên gọi chim ri<br />Kestrel chim cắt có gì khó đâu.<br />Migrant kite là chú diều hâu<br />Warbler chim chích, hải âu petrel<br />Stupid có nghĩa là khờ,<br />Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.<br />How many có nghĩa bao nhiêu.<br />Too much nhiều quá, a few một vài<br />Right là đúng, wrong là sai<br />Chess là cờ tướng, đánh bài playing card<br />Flower có nghĩa là hoa<br />Hair là mái tóc, da là skin<br />Buổi sáng thì là morning<br />King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng<br />Wander có nghĩa lang thang<br />Màu đỏ là red, màu vàng yellow<br />Yes là đúng, không là no<br />Fast là nhanh chóng, slow chậm rì<br />Sleep là ngủ, go là đi<br />Weakly ốm yếu healthy mạnh lành<br />White là trắng, green là xanh<br />Hard là chăm chỉ, học hành study<br />Ngọt là sweet, kẹo candy<br />Butterfly là bướm, bee là con ong<br />River có nghĩa dòng sông<br />Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ<br />Dirty có nghĩa là dơ<br />Bánh mì bread, còn bơ butter<br />Bác sĩ thì là doctor<br />Y tá là nurse, teacher giáo viên<br />Mad dùng chỉ những kẻ điên,<br />Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.<br />A song chỉ một bài ca.<br />Ngôi sao dùng chữ star, có liền!<br />Firstly có nghĩa trước tiên<br />Silver là bạc, còn tiền money<br />Biscuit thì là bánh quy<br />Can là có thể, please vui lòng<br />Winter có nghĩa mùa đông<br />Iron là sắt còn đồng copper<br />Kẻ giết người là killer<br />Cảnh sát police, lawyer luật sư<br />Emigrate là di cư<br />Bưu điện post office, thư từ là mail<br />Follow có nghĩa đi theo<br />Shopping mua sắm còn sale bán hàng<br />Space có nghĩa không gian<br />Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand<br />Stupid có nghĩa ngu đần<br />Thông minh smart, equation phương trình<br />Television là truyền hình<br />Băng ghi âm là tape, chương trình program<br />Hear là nghe watch là xem<br />Electric là điện còn lamp bóng đèn<br />Praise có nghĩa ngợi khen<br />Crowd đông đúc, lấn chen hustle<br />Capital là thủ đô<br />City thành phố, local địa phương<br />Country có nghĩa quê hương<br />Field là đồng ruộng còn vườn garden<br />Chốc lát là chữ moment<br />Fish là con cá, chicken gà tơ<br />Naive có nghĩa ngây thơ<br />Poet thi sĩ , great writer văn hào<br />Tall thì có nghĩa là cao<br />Short là thấp ngắn, còn chào hello<br />Uncle là bác, elders cô.<br />Shy mắc cỡ, coarse là thô.<br />Come on có nghĩa mời vô,<br />Go away đuổi cút, còn vồ pounce.<br />Poem có nghĩa là thơ,<br />Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.<br />Bầu trời thường gọi sky,<br />Life là sự sống còn die lìa đời<br />Shed tears có nghĩa lệ rơi<br />Fully là đủ, nửa vời by halves<br />Ở lại dùng chữ stay,<br />Bỏ đi là leave còn nằm là lie.<br />Tomorrow có nghĩa ngày mai<br />Hoa sen lotus, hoa lài jasmine<br />Madman có nghĩa người điên<br />Private có nghĩa là riêng của mình<br />Cảm giác là chữ feeling<br />Camera máy ảnh hình là photo<br />Động vật là animal<br />Big là to lớn, little nhỏ nhoi<br />Elephant là con voi<br />Goby cá bống, cá mòi sardine<br />Mỏng mảnh thì là chữ thin<br />Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm<br />Visit có nghĩa viếng thăm<br />Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi<br />Mouse con chuột , bat con dơi<br />Separate có nghĩa tách rời, chia ra<br />Gift thì có nghĩa món quà<br />Guest thì là khách chủ nhà house owner<br />Bệnh ung thư là cancer<br />Lối ra exit, enter đi vào<br />Up lên còn xuống là down<br />Beside bên cạnh, about khoảng chừng<br />Stop có nghĩa là ngừng<br />Ocean là biển, rừng là jungle<br />Silly là kẻ dại khờ,<br />Khôn ngoan smart, đù đờ luggish<br />Hôn là kiss, kiss thật lâu.<br />Cửa sổ là chữ window<br />Special đặc biệt normal thường thôi<br />Lazy... làm biếng quá rồi<br />Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon<br />Hứng thì cứ việc go on,<br />Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!<br />Bâng Khuânghttps://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post-78752214141918268762017-08-20T14:58:50.520+07:002017-08-20T14:58:50.520+07:00CHÉP GỬI QUÝ BẠN BÀI THƠ SONG NGỮ VIỆT - ANH NHÉ:
...CHÉP GỬI QUÝ BẠN BÀI THƠ SONG NGỮ VIỆT - ANH NHÉ:<br /><br />Nói sai sự thật to lie<br />Go đi, come đến, một vài là some<br />Đứng stand, look ngó, lie nằm<br />Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi<br />One life là một cuộc đời<br />Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu<br />Lover tạm dịch ngừơi yêu<br />Charming duyên dáng, mỹ miều graceful<br />Mặt trăng là chữ the moon<br />World là thế giới, sớm soon, lake hồ<br />Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe<br />Đêm night, dark tối, khổng lồ là giant<br />Fun vui, die chết, near gần<br />Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn<br />Burry có nghĩa là chôn<br />Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta<br />Xe hơi du lịch là car<br />Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam<br />Thousand là đúng...mười trăm<br />Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ<br />Wait there đứng đó đợi chờ<br />Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu<br />Trừ ra except, deep sâu<br />Daughter con gái, bridge cầu, pond ao<br />Enter tạm dịch đi vào<br />Thêm for tham dự lẽ nào lại sai<br />Shoulder cứ dịch là vai<br />Writer văn sĩ, cái đài radio<br />A bowl là một cái tô<br />Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô<br />Máy khâu dùng tạm chữ sew<br />Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm<br />Shelter tạm dịch là hầm<br />Chữ shout là hét, nói thầm whisper<br />What time là hỏi mấy giờ<br />Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim<br />Gặp ông ta dịch see him<br />Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi<br />Mountain là núi, hill đồi<br />Valley thung lũng, cây sồi oak tree<br />Tiền xin đóng học school fee<br />Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm<br />To steal tạm dịch cầm nhầm<br />Tẩy chay boycott, gia cầm poultry<br />Cattle gia súc, ong bee<br />Something to eat chút gì để ăn<br />Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng<br />Exam thi cử, cái bằng licence...<br />Lovely có nghĩa dễ thương<br />Pretty xinh đẹp thường thường so so<br />Lotto là chơi lô tô<br />Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ<br />Push thì có nghĩa đẩy, xô<br />Marriage đám cưới, single độc thân<br />Foot thì có nghĩa bàn chân<br />Far là xa cách còn gần là near<br />Spoon có nghĩa cái thìa<br />Toán trừ subtract, toán chia divide<br />Dream thì có nghĩa giấc mơ<br />Month thì là tháng , thời giờ là time<br />Job thì có nghĩa việc làm<br />Lady phái nữ, phái nam gentleman<br />Close friend có nghĩa bạn thân<br />Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời<br />Fall down có nghĩa là rơi<br />Welcome chào đón, mời là invite<br />Short là ngắn, long là dài<br />Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe<br />Autumn có nghĩa mùa thu<br />Summer mùa hạ , cái tù là jail<br />Duck là vịt , pig là heo<br />Rich là giàu có, còn nghèo là poor<br />Bâng Khuânghttps://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-4466451641532829556.post-60318667468202487882017-08-20T14:52:14.608+07:002017-08-20T14:52:14.608+07:00Người VN có tài "thi hoá" bài học ngoại ...Người VN có tài "thi hoá" bài học ngoại ngữ. Thời xưa đã có người “nôm hoá” chữ Hán để học trò học dễ thuộc, một dạng như tam tự kinh rất đặc thù VN, chẳng hạn : <br /><br />天 thiên: trời <br />地 điạ: đất.<br /><br />舉 cử : cất <br />存 tồn: còn.<br /><br />子 tử : con <br />孫 tôn: cháu.<br /><br />六 lục: sáu<br /> 三 tam: ba<br /><br />家 gia: nhà <br />國 quốc : nước<br /><br />前 tiền: trước <br />後 hậu: sau<br /><br />牛 ngưu: trâu <br />馬mã: ngựa<br /><br />距 cự : cựa <br />牙 nha: răng<br /><br />無 vô :chăng (chẳng, không)<br />有 hữu: có<br /><br />犬 khuyển: chó<br /> 羊 dương: dê<br /><br />歸 qui: về <br />走 tẩu: chạy<br /><br />拜 bái: lạy <br />跪 quỵ: quỳ<br /><br />去 khứ: đi <br />來 lai: lại<br /><br />女 nữ: gái <br />男 nam: trai<br /><br />帶 đái: đai (thắt lưng) <br />冠 quan: mũ<br /><br />足 túc: đủ <br />多 đa : nhiều<br /><br />愛 ái: yêu <br />憎 tăng: ghét<br /><br />識 thức: biết <br />知 tri: hay<br /><br />木 mộc: cây <br />根 căn: rễ<br /><br />易 dị: dễ <br />難 nan: khôn<br /><br />旨 chỉ: ngon <br />甘 cam: ngọt<br /><br />柱 trụ: cột <br />樑 lương: rường<br /><br />床 sàng:giường <br />席 tịch: chiếu<br /><br />欠 khiếm: thiếu <br />餘 dư: thừa<br /><br />鋤 sừ: bừa <br />鞠 cúc: cuốc<br /><br />燭 chúc: đuốc <br />燈 đăng: đèn<br /><br />升 thăng: lên <br />降 giáng: xuống<br /><br />田 điền: ruộng <br />宅 trạch: nhà<br /><br />老 lão: già <br />童 đồng: trẻ<br /><br />雀 tước: sẻ <br />鷄 雞 kê: gà<br /><br />我 ngã: ta <br />他 tha: khác<br /><br />伯 bá: bác <br />姨 di: dì<br /><br />鉛 diên: chì <br />錫 tích: thiết<br /><br />役 dịch: việc <br />功 công:công<br /><br />翰 hàn: lông <br />翼 dực: cánh<br /><br />聖 thánh: thánh <br />賢 hiền: hiền<br /><br />僊 仙 tiên: tiên <br />佛 phật: bụt<br /><br />潦 lạo: lụt <br />潮 triều: triều<br /><br />鳶 diên: diều 鳳<br /><br />Bâng Khuânghttps://www.blogger.com/profile/02918482098105207838noreply@blogger.com